Thuốc Naphacogyl hỗ trợ các triệu chứng buồn nôn
Thuốc Naphacogyl là một trong những loại được chỉ định dùng trong điều trị dự phòng các trường hợp nhiễm khuẩn răng miệng sau các thủ thuật ngoại khoa, đồng thời điều trị bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp tính, mãn tính. Để biết rõ hơn về công dụng, cách dùng và các vấn đề lưu ý quan trọng về thuốc Naphacogyl, bạn đọc nên tham khảo một số chia sẻ sau đây.
THÔNG TIN VỀ THUỐC NAPHACOGYL
Naphacogyl là thuốc gì?
Đây là thuốc thuộc nhóm chống nhiễm khuẩn và kháng virus, nấm, ký sinh trùng. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén bao phim, chứa các thành phần:
- Metronidazole 125mg: Thuộc thuốc kháng khuẩn nằm trong nhóm nitro-5-imidazole, mang lại tác dụng với các vi khuẩn kỵ khí gram âm, một số loại ký sinh trùng.
- Spiramycin 100mg: Kháng sinh nhóm macrolide, nó nhạy cảm với hầu hết khuẩn gây bệnh thông thường. Thành phần này mang đến tác dụng mạnh, phổ kháng khuẩn rộng.
- Các tá dược vừa đủ: Glycerin, Eratab, Lactose, Sunset yellow lake, Eudragit E100, Aerosil, Magnesium stearate,…
Tất cả các thành phần trong thuốc đều được hấp thụ và chuyển hóa qua gan, thải trừ ra bên ngoài chủ yếu bằng đường niệu.
Thuốc được đóng gói theo hộp, mỗi hộp 2 vỉ x 10 viên hoặc theo lọ 100 viên.
Thông tin về thuốc Naphacogyl
Chỉ định và chống chỉ định của Naphacogyl
Chỉ định của thuốc
Naphacogyl được chỉ định sử dụng cho nhiều trường hợp khác nhau, bao gồm:
- Dùng trong phòng ngừa tình trạng nhiễm khuẩn răng miệng sau khi thực hiện thủ thuật ngoại khoa.
- Điều trị nhiễm trùng ở răng miệng cấp tính, mãn tính, bao gồm viêm quanh thân răng, viêm tấy, viêm miệng, áp xe răng, viêm tuyến mang thai, viêm nha chu, viêm mô tế bào ở quanh xương hàm, viêm dưới hàm, viêm nướu,…
- Ngoài ra, thuốc còn chỉ định cho nhiều trường hợp khác, hãy hỏi thêm ý kiến của bác sĩ để biết chi tiết.
Chống chỉ định của thuốc
Những đối tượng sau chống chỉ định với Naphacogyl:
- Người đang cho con bú
- Đối tượng quá mẫn với thành phần Acetyl Spiramycin và Metronidazole trong Naphacogyl
- Người có tiền sử dị ứng với dẫn xuất khác thuộc nhóm imidazole
Hướng dẫn sử dụng Naphacogyl đúng cách
Cách dùng
Bệnh nhân cần trao đổi với bác sĩ để biết chính xác thời điểm dùng thuốc và liều lượng như thế nào là tốt nhất.
Thuốc Naphacogyl nên dùng bằng đường uống vào lúc bữa ăn là tốt nhất.
Liều lượng
Về liều lượng dùng thuốc Naphacogyl, các bác sĩ sẽ chỉ định sau khi thăm khám, kiểm tra tình trạng sức khỏe và mức độ hấp thu thuốc của từng bệnh nhân. Sau đây là liều dùng cơ bản được nhà sản xuất khuyến cáo:
- Đối với người trưởng thành: Mỗi lần dùng 2 – 3 viên, ngày uống 2 lần.
- Đối với trẻ từ 10 – 15 tuổi: Mỗi ngày dùng 3 viên và chia thành nhiều lần uống.
- Đối với trẻ từ 5 – 10 tuổi: Ngày dùng 2 lần, mỗi lần uống 1 viên.
Tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi dùng Naphacogyl
Cách bảo quản thuốc Naphacogyl
Thuốc Naphacogyl nên bảo quản nơi thoáng, tránh ánh nắng trực tiếp và độ ẩm.
Với thuốc bị ẩm mốc, quá hạn, biến chất sẽ mất tác dụng điều trị và có nguy cơ gây nguy hiểm cho sức khỏe nếu sử dụng. Vì vậy, hãy loại bỏ thuốc này theo hướng dẫn được in sẵn trên bao bì.
SỬ DỤNG NAPHACOGYL CẦN LƯU Ý ĐIỀU GÌ?
Khuyến cáo và thận trọng
- Những bệnh nhân bị bệnh đường ruột như viêm ruột hồi, loét dạ dày, viêm ruột kết mãn tính cần thận trọng khi dùng Naphacogyl. Hãy báo với bác sĩ về tình trạng sức khỏe của mình để được cân nhắc những rủi ro.
- Naphacogyl giải phóng chậm khi đi vào cơ thể do được bào chế ở dạng viên nén bao phim. Vì vậy, với bệnh nhân trên 65 tuổi có thể gây độc. Trường hợp này, bác sĩ sẽ giảm liều hoặc có phương án khác phù hợp.
- Thuốc Naphacogyl không được uống khi nằm. Hãy đứng hoặc ngồi khi uống và chỉ nằm sau khi uống thuốc 15 phút.
- Thành phần trong thuốc sẽ thải trừ một phần qua sữa mẹ. Vì vậy, bắt buộc đối tượng này phải không được dùng thuốc hoặc ngưng cho trẻ bú nếu dùng loại thuốc này.
- Các thí nghiệm trên động vật cho thấy thuốc không ảnh hưởng đến động vật mang thai. Tuy nhiên, nếu bạn đang trong giai đoạn thai kỳ, thì không nên tự ý dùng Naphacogyl khi chưa hỏi bác sĩ.
- Thận là nơi thuốc được bài trừ và gan là nơi chuyển hóa. Do đó, với bệnh nhân bị rối loạn chức năng ở 2 cơ quan này thì cần phải điều chỉnh liều lượng phù hợp.
Các tác dụng phụ của Naphacogyl
Trường hợp dùng thuốc ở liều cao hay điều trị dài hạn, bệnh nhân rất dễ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn. Bao gồm:
++ Tác dụng phụ thường gặp
- Tiêu chảy
- Buồn nôn
- Nôn mửa
- Đau dạ dày
- Nổi mề đay
- Viêm lưỡi
- Viêm miệng
- Giảm bạch cầu vừa phải
- Có vị kim loại trong miệng
++ Tác dụng phụ hiếm gặp
- Dị cảm
- Mất phối hợp
- Nước tiểu sẫm màu
- Mất điều hòa
- Chóng mặt
- Viêm đa thần kinh cảm giác
Tương tác của Naphacogyl với thuốc khác
Các thành phần trong Naphacogyl có thể gây ra phản ứng với nhiều loại thuốc khác. Vì vậy, bạn hãy cân nhắc khi dùng nó với những loại thuốc sau:
- Thuốc chống đông warfarin đường uống: Khi dùng đồng thời sẽ làm tăng nguy cơ bị xuất huyết do gan giảm đi sự dị hóa. Hãy điều chỉnh liều lượng và thời gian nếu bắt buộc phải dùng 2 loại thuốc này cùng lúc.
- Thuốc tránh thai: Tác dụng của Naphacogyl làm mất khả năng tránh thai.
- Lithi: Metronidazole trong thuốc làm tăng nồng độ Lithi ở trong máu, gây độc cho cơ thể.
- Disulfiram: Gây độc cho hệ thần kinh như lú lẫn, loạn thần,… nếu dùng cùng lúc.
- Thuốc giãn cơ Vecuronium: Khiến tác dụng giãn cơ tăng lên nếu dùng chung với Naphacogyl.
- Fluorouracil: Thuốc Naphacogyl ức chế việc thanh thải Fluorouracil, làm tăng độc tính của nó.
- Rượu và đồ uống chứa cồn: Gây ra hiệu ứng Antabuse (nóng bừng, nôn mửa, nhịp tim nhanh…).
Thận trọng khi dùng Naphacogyl với thuốc khác
Tình trạng quá liều và cách xử lý
Theo các chuyên gia, nếu sử dụng Naphacogyl quá liều có thể làm xuất hiện triệu chứng nguy hiểm như buồn nôn, nôn, mất điều hòa, co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên,…
Hiện tại, không có thuốc đặc trị đối với trường hợp dùng Naphacogyl quá liều. Bệnh nhân sẽ được chỉ định các phương pháp điều trị triệu chứng và can thiệp để đảm bảo sức khỏe.
NAPHACOGYL GIÁ BAO NHIÊU VÀ MUA Ở ĐÂU?
Naphacogyl hiện được bán trên thị trường với mức giá từ 20.000 – 25.000 đồng cho 1 hộp. Mức giá này có thể thay đổi phụ thuộc vào từng nhà thuốc, đại lý khác nhau.
Xem thêm:
Post a Comment